- Tên khoa học: Eucommia ulmoides . Thuộc họ Đỗ Trọng (Eucommiaceae).
- Tên khác: Đỗ trọng còn gọi là Tư trọng (Biệt Lục), Tư tiên (Bản Kinh), Mộc miên (Ngô Phổ Bản Thảo), Miên, Miên hoa, Ngọc ti bì, Loạn ngân ty, Qủy tiên mộc (Hòa Hán Dược Khảo), Hậu đỗ trọng, Diêm thủy sao, Đỗ trọng, Xuyên Đỗ trọng, Miên đỗ trọng (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
Mô tả: Đỗ trọng là thân cây gỗ sống lâu năm, hàng năm rụng lá. Cây' cao . từ 15 - 20m, đường kính độ 33 - 50cm, cành mọc chếch, tán cây hình tròn. Vỏ cây màu xám. Lá mọc cách, hình tròn trứng, phía cuống hình bầu dục hay hình thùy, đuôi lá nhọn, lá xanh có răng cưa; mặt lá nhắn bóng, màu xanh đậm, bóng láng, mặt trái lá non có lông tơ, lúc gìa thì nhẵn bóng không còn lông, có vân vằn, cuống lá có rãnh, không có lá bắc. Cây đực và cây cái khác nhau rõ ràng, hoa thường ra trước lá hay hoa và lá cùng ra một lúc với hoa, hoa đực có cuống, mọc thành chùm, dùng để làm làm thuốc, hoa cái do hai nhi cái hợp thành, một tâm bì, đầu quả nứt đôi. Quả có cánh mỏng dẹt, ở giữa hơi lồi, trong có một hạt. Hạt dẹt, hai đầu tròn, có thể dùng làm giống. Rễ và vỏ cây có chất keo màu trắng bạc như tơ, bé gãy lá và vỏ cây thấy có những sợi nhựa. Trung Quốc có trồng nhiều. Đỗ trọng đã di thực vào trồng ở Việt Nam, nhưng chưa phát triển.
Nguồn gốc: Vỏ thân đã phơi hay sấy khô của cây Đỗ trọng (Eucomia ulmoides Oliv.), họ Đỗ trọng (Eucommiaceae).
Nước ta có trồng được cây này ở một số vùng núi cao, có khí hậu mát.
Dược liệu chủ yếu nhập từ Trung Quốc.
Thành phần hoá học chính: Nhựa, tinh dầu.
Công dụng:
Thuốc bổ thận, gân cốt, chữa đau lưng, mỏi gối, di tinh, đái đêm, liệt dương, phụ nữ có thai, động thai. Chữa cao huyết áp.
Cách dùng, liều lượng: 5-12g mỗi ngày dạng thuốc sắc, ngâm rượu hay cao lỏng.
Chủ trị:
- Trị âm nang ngứa chảy nước, tiểu gắt, lưng đau (Bản Kinh).
- Trị chân đau nhức không muốn bước (Biệt Lục).
- Trị lưng gối đau nhức, vùng bìu dái lở ngứa, âm hộâ ngứa, tiểu són, có thai bị rong huyết, trụy thai (Bản Thảo Bị Yếu).
- Trị chứng thận hư, lưng đau, liệt dương, thai động, thai lậu, trụy thai (Trung Dược Học).
- Trị cột sống đau nhức, thắt lưng đau, đầu gối mỏi, thai động, Rong kinh, đầu đau, chóng mặt do thận hư (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).Đỗ trọng, do trong, dotrong - vị thuốcKiêng kỵ:
- Ghét Huyền sâm, Xà thoái (Bản Thảo Kinh Giải).
- Không phải Can Thận hư hoặc âm hư hỏa vượng: không dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu).
- Âm hư có nhiệt: dùng thận trọng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Ghi chú:
Hiện nay trên thị trường có vị thuốc Đỗ trọng nam, đây là vỏ thân của một số cây, ví dụ vỏ thân của cây Đỗ trọng nam (cây San hô) (Tatropha multifida L.), họ Thầu dầu (Euphorbiaceae), cây Cao su (Hevea brasilensis (H.B.K.) Muell.-Arg.), họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)…
Mọi chi tiết xin liên hệ :
CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP ĐÔNG PHƯƠNG
Địa chỉ : 137/9 Đường số 59, P.14, Q.Gò Vấp, TP HCM
Điện thoại : 08.6295 7936 , Fax: 08. 6295 7935
Hotline : 0908 005 554
Websites : http://www.tuvannongnghiep.com, Email: hotrokythuat@tuvannongnghiep.com