BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIỐNG
CHANH LEO CÔNG NGHỆ ĐÀI LOAN
I. Đơn Vị Nghiên Cứu Và Lai Tạo Giống Lạc Tiên Trái Tím Theo Công Nghệ Đài Loan:
Thông tin đơn vị :CTY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP ĐÔNG PHƯƠNG.
Địa chỉ trụ sở: 137/9 Đường số 59, Phường 14, Q.Gò Vấp, TP.HCM.
Trung tâm nghiên cứu và lai tạo giống: Trung Tâm Giống Seedling Việt Nam
Địa chỉ: Ấp 4, Xã Phạm Văn Cội, Huyện Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh.
Chi nhánh Đắk Nông: Tổ 8, P.Nghĩa Phú, TP.Gia Nghĩa, Tỉnh Đắk Nông.
Điện thoại: 028.62957936 – 0938702006 – 0965622927
Website: www.tuvannongnghiep.com ; E.mail: hotrokythuat@tuvannongnghiep.com
II - KẾT QUẢ GHI NHẬN VỀ SỐ CÂY GIỐNG ĐÃ LAI TẠO NHƯ SAU: 3.1 Thí nghiệm khảo nghiệm. 3.1.1. Về sinh trưởng. Lạc tiên là loại cây thân leo, sinh trưởng rất mạnh, có trái quanh năm ,việc điều chỉnh sự tăng trưởng và phân nhánh của cây có ý nghĩa quyết định tới năng suất quả sau này, theo kết quả theo dõi của chúng tôi tại các địa bàn nói trên như sau: Bảng 1: Sự tăng trưởng thân lá cuả các giống sau 7 ngày cắt tỉa.
thấy: Giống Dr.House No.1 có chiều dài thân, số lá ra tăng là ít hơn so với các giống Grafting King và nhiều hơn so với TW TSSI; ngược lại giống lạc tiên TW TSSI sinh trưởng chậm hơn. Tuy nhiên, giống Grafting King có khả năng phân cành mạnh hơn (5,7, chồi/1m thân chính), đây là đặc điểm nổi trội của giống. 3.1.2.Thời kì khí hậu. |
2
Để có thêm cơ sở áp dụng các biện pháp kỹ thuật thâm canh chăm sóc lạc tiên đúng lúc và hợp lý; kết quả nghiên cứu các thời kì khí hậu ( độ ẩm của đất, độ ẩm không khí, độ cao của vị trí trồng) của chúng cho thấy có rất ít sự khác nhau về đặc trưng giữa các giống, kết quả trình bày ở (bảng 2) Bảng 2: Một số giai đoạn vật hậu / giống lạc tiên.
200 – 225) ngày. - Ra hoa đầu từ tháng thứ 4 và tỷ lệ đậu quả tăng dần theo thời gian ra hoa; tập trung cuối tháng thứ 4 sang đầu tháng thứ 5 (bảng 03 ) . - 3 giống trên đều được trồng trên các loại đất, khí hậu, độ cao của đất tương đồng nhau, cụ thể: + Loại đất trồng: Đất đỏ 3zan, đất feralit; + Độ ẩm trong đất và độ ẩm không khí: Biến động từ 65% đến 80%; + Vị trí đất trồng : Độ cao của đất trồng từ 350m đến 1000m so với mặt nước biển. Bảng 03: Tỷ lệ đậu quả của các giống qua các giai đoạn trồng (%) Tổng hợp trong 3 năm(2018 - 2020), lấy giá trị trung bình .
|
3
tháng vượt trội so với các giống Grafting King và giống TW TSS.I. 3.1.3. Về năng suất, chất lượng. Do tỷ lệ đậu quả và sự sinh trưởng của các giống có sự sai khác nhau, nên năng suất giữa các giống cũng chênh lệch nhau rõ rệt; Tuy nhiên giống Dr.House No.1 vẫn lợi thế hơn , có thời gian ra hoa kéo dài hơn, nên thường cho năng suất quả đạt cao hơn (bảng4) . Bảng 04: Năng suất quả các giống Lạc tiên khảo nghiệm. ( Số liệu thống kê TB 03 năm 2018- 2020)
tấn/ha) là nổi trội hơn giống Grafting King và TW TSS.I 3.1.4 Chỉ tiêu công nghệ quả, của các giống lạc tiên. Bảng 05: Một số chỉ tiêu chất lượng về quả của 1 số giống lạc tiên . - Giống Lạc tiên Dr.House No.1 có khối lượng quả đạt cao nhất (78-80gr/quả) và vỏ quả cũng lớn hơn với loại Grafting King và TW TSS.I.
|
4
- Độ Brix quả khi chín của Dr.House No.1 đạt > 16% cao hơn hẵn Grafting King và TW TSS.I - Giống Lạc tiên Dr.House No.1 vỏ mỏng quả khi chín có màu tím rất đặc trưng, Grafting King còn lại mầu vàng nhạt khi chín. Bảng 06: Một số chỉ tiêu sinh hóa quả của các giống Lạc tiên.
- Giống Dr.House No.1: Có đường tổng số đạt cao nhất (16,6 %), axít tổng số thấp và Hàm lượng vi ta min C đạt 9,6 mg/100gr. Quả có hương vị thơm đặc trưng, ngọt. 3.1.5. Tình hình sâu bệnh hại. Các loại sâu bệnh hại trên lạc tiên chủ yếu gồm: Rệp sáp, rệp bông, muội đen hại (thân,lá,chồi ), câu cấu, nấm lở cổ rễ hại trong giai đoạn trồng cây con ( từ 3 ngày 21 ngày kể từ khi trồng). Ở thời kì phát triển, Lạc tiên thường bị bệnh khô thân lá , tuy nhiên tỷ lệ cây bị bệnh còn tuỳ thuộc vào điều kiện thâm canh và đặc tính sinh học của mỗi giống (bảng 7) Bảng 07: Tỷ lệ bệnh nứt thân, khô thân trên giống lạc tiên lai tạo .
Lạc tiên đều bị bệnh khô cành, cháy lá vào giai đoạn giữa cuối mùa mưa và đầu mùa khô , tuy nhiên mức độ bị hại còn tuỳ thuộc vào độ tuổi của cây (cây càng già hoặc kém chăm sóc thường bị bệnh cao hơn ). |
5
Một số bệnh khác có ảnh hưởng đến cây lạc tiên (chanh dây ) lai tạo nhưng không đáng kể gồm: |
Bảng 8:
STT | Tên sâu hại, bệnh hại |
Triệu chứng gây hại | Hình ảnh |
1 | Bọ dừa (Ceratia similis) |
Tác hại của bọ dừa ăn lá chanh leo, làm cho lá bị nát và mất sự quang hợp => Cây không có khả năng phát triển hoa và trái. |
|
2 | Rầy mềm (Aphid gossypii) |
Rầy mềm thường bu mặt dưới lá và những phần non để hút nhựa. Rầy gây hại nhẹ thì những chỗ bị hại thường có những vết thâm đen; khi bị hại nặng thì cây còi cọc, lá quăn queo chuyển sang vàng |
|
3 | Ruồi trái cây (Dacus cucurbitea) |
Ruồi chích trái đẻ trứng, sau đó ấu trùng phát triển phá vỏ trái, làm thối trái và trái rụng |
|
4 | Sâu xanh ăn hại lá (Spodoptera) |
Giai đoạn sâu non tuổi nhỏ thường ăn phần thịt lá chỉ chừa lại lớp biểu bì mỏng, sâu tuổi lớn ăn thủng lá, làm khuyết lá từng mảng hoặc có thể cắn rụng hoa. |
|
5 | Rệp vảy nâu | Rệp vảy nâu tập trung phá hại mạnh cây chanh dây ở nhiều giai đoạn sinh trưởng và trên nhiều bộ phận của cây. Rệp vảy nâu gây hại trên các chồi lá non và quả. Rệp hút nhựa làm cây sinh trưởng kém , giảm năg suất thu hoạch. Một lớp bồ hóng đen thường phát triển bao phủ trên lá. Nó thường phát triển trên các dịch tiết ngọt từ rệp vảy điều đó làm thu hút kiến. |
|
6 | Bệnh Tuyến Trùng (Nematode) : Tuyến trùng Meloidog yne spp |
Làm rễ, dây gốc bị tuyến trùng phá hoại trông còi cọc phát triển kém, không cho trái hoặc cho trái ít và nhỏ, bệnh nặng thì làm cây chết trong quá trình phát triển. |
6
Sau 3 năm vừa trường sản xuất và khảo nghiệm 3 loại giống lạc tiên nói trên, kết quả cho thấy:
giống Lạc tiên Dr.House No.1 được xem là có ưu thế trội hơn hẳn so với giống TW SSI.1 và Grafting
King (Sinh trưởng, năng suất và chất lượng quả ).
4. HIỆU QUẢ KINH TẾ TỪ MÔ HÌNH KHẢO NGHIỆM CÁC GIỐNG LẠC TIÊN ĐƯỢC LAI
TẠO TỪ CÔNG NGHỆ ĐÀI LOAN:
4.1. Hiệu quả kinh tế từ kết quả khảo nghiệm của 3 loại giống lai tạo khảo nghiệm như sau:
BẢNG BÁO CÁO CHI PHÍ – DOANH THU – THU NHẬP KHẢO NGHIỆM CÂY GIỐNG CHANH DÂY ĐÀI LOAN |
||||||||
BẢNG 9: TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ | ||||||||
STT | Khoản Mục | ĐV T |
Số lượng |
Tổng Giá Trị Đầu Tư |
Phân Bổ Các Năm | GHI CHU | ||
Năm đầu | Năm 2 | Năm 3 | ||||||
A | XAY DUNG CO BAN | 127,590,000 | 42,790,000 | 42,800,000 | 42,900,000 | |||
1 | Chi phí cây giống nhập khẩu | Ha | 1 | 28,000,000 | 9,300,000 | 9,300,000 | 9,300,000 | 1000 cây/hécta |
2 | Lắp đặt hệ thống tưới tiêu | Ha | 1 | 3,000,000 | 1,000,000 | 1,000,000 | 1,000,000 | Vòng đời 3 năm |
3 | Lán trại | Ha | 1 | 10,000,000 | 3,300,000 | 3,300,000 | 3,300,000 | Phân bổ đều 3 năm |
4 | Lắp đặt hệ thống điện, nước sản xuất | Ha | 1 | 2,100,000 | 700,000 | 700,000 | 700,000 | |
5 | Coc tru ( Beton/ Kem) | Ha | 1 | 72,000,000 | 24,000,000 | 24,000,000 | 24,000,000 | 1000 cây /hécta |
6 | Day dien, cuoc mac dan | Ha | 1 | 7,500,000 | 2,500,000 | 2,500,000 | 2,500,000 | 250kg dây điện/hécta |
7 | Dụng cụ sản Xuất | Ha | 1 | 3,000,000 | 1,000,000 | 1,000,000 | 1,100,000 | |
8 | Chi phí linh tinh | ha | 1 | 1,990,000 | 990,000 | 1,000,000 | 1,000,000 | |
B | CHI PHÍ CANH TÁC HÀNG NĂM | 206,378,000 | 44,442,000 | 36,370,000 | 36,887,000 | |||
1 | Phân bón hữu cơ | Ha | 1 | 20,520,000 | 6,840,000 | 6,840,000 | 6,840,000 | |
Bon lot : | nt | 11,475,000 | 3,825,000 | 3,825,000 | 3,825,000 | |||
Bon thuc | nt | 9,045,000 | 3,015,000 | 3,015,000 | 3,015,000 | |||
2 | Phan chuồng | Ha | 1 | 185,858,000 | 37,602,000 | 29,530,000 | 30,047,000 | 1 năm bón 2 lần/5kg/lan |
Bon lot : | 1 | 17,900,000 | 3,500,000 | 2,000,000 | 3,000,000 | |||
Bon thuc | 1 | 82,670,000 | 3,300,000 | 2,600,000 | 3,500,000 | |||
3 | Lao động làm vườn | Ha | 1 | 73,970,000 | 28,400,000 | 23,420,000 | 21,450,000 | 270công/héct a/Nam |
4 | Thuoc bao ve thuc vat | Ha | 1 | 3,450,000 | 250,000 | 150,000 | 300,000 | |
5 | Phi cai tao dat | Ha | 1 | 5,309,000 | 1,600,000 | 600,000 | 550,000 | |
6 | CP linh tinh | ha | 1 | 2,559,000 | 552,000 | 760,000 | 1,247,000 | |
TC CHI PHÍ ĐẦU TƯ | 333,968,000 | 87,232,000 | 79,170,000 | 79,787,000 | ||||
C | TỔNG HỢP SẢN LƯỢNG THU HOACH QUA CÁC NĂM CỦA TỪNG LOẠI GIỐNG | |||||||
BẢNG 10 | ||||||||
LOẠI GIỐNG KHẢO NGHIỆM |
ĐVT | TỔNG SẢN LƯỢNG |
SẢN LƯỢNG | CÁC NĂM | GHI CHÚ | |||
Năm đầu | Năm 2 | Năm 3 | ||||||
Grafting King | Tấn | 89,3 | 26,5 | 32,4 | 30,4 | |||
Dr.House No.1 | Tấn | 101,3 | 30,5 | 37,4 | 33,4 | |||
TW-TSS.I | Tấn | 91,84 | 26,8 | 34,8 | 30,8 |
7
D. TỔNG DOANH THU – THU NHẬP CÁC NĂM BẢNG 11 |
ĐVT: 1.000 VND | ||||||||
STT | Loại Giống Khảo Nghiệm | DV T |
Đơn giá bao tiêu/tấn |
DOANH THU | THU NHAP | ||||
Năm đầu | Năm 2 | Năm 3 | Năm đầu | Năm 2 | Năm 3 | ||||
1 | Grafting King | Ha | 7,000 | 185,500 | 226,000 | 212,800 | 98,268 | 146,830 | 133,013 |
2 | Dr.House No.1 | Ha | 7,000 | 213,500 | 261,800 | 233,000 | 126,268 | 182,630 | 153,213 |
3 | TW-TSS.I | Ha | 7,000 | 187,600 | 243,600 | 215,600 | 100,368 | 164,430 | 135,813 |
5- KẾT LUẬN & HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA GIỐNG Dr.House No.1
- Căn cứ Bảng 1: Sự tăng trưởng thân lá của 3 loại giống thì giống Dr.House No.1 có chiều dài thân, số lá
cao hơn 2 giống còn lại;
- Căn cứ kết quả Bảng 2: Thời gian bắt đầu ra hoa của giống Dr.House No.1 sớm hơn 2 loại giống còn
lại.
- Căn cứ Bảng 3: Tỵ lệ đậu quả của giống Dr.House No.1 tỷ lệ đậu quả vượt trội hơn 2 loại giống còn lại
từ 75% - 87%.
- Căn cứ Bảng 4: Năng suất quả trung bình qua các năm cho thấy giống Dr.House No.1 cao hơn 2 loại
giống còn lại (33.5 tấn/ ha).
- Căn cứ Bảng 5 : Giống Lạc tiên Dr.House No.1 có khối lượng quả đạt cao nhất (78-80gr/quả) và vỏ
quả cũng lớn hơn với loại Grafting King và TW TSS.I.
- Căn cứ Bảng 6: Giống Dr.House No.1: Có đường tổng số đạt cao nhất (16,6 %), axít tổng số thấp và
Hàm lượng vi ta min C đạt 9,6 mg/100gr. Quả có hương vị thơm đặc trưng, ngọt.
- Căn cứ Bảng 7: Giống Dr.House No.1 bị bệnh nứt thân, khô thân thấp nhất so với 2 loại còn lại.
- Căn cứ Bảng 11: Thu nhập bình quân 3 năm thì giống Dr.House No.1 là giống mang lại hiệu quả kinh tế
cao nhất.
T/M. CÔNG TY CP NN ĐÔNG PHƯƠNG
Nơi gửi: Giám Đốc
- Cục Trồng Trọt.
- Lưu văn phòng CTY.
TRẦN VĂN AN